×
Xin lỗi, hoạt động này hiện đang bị ẩn
Tổng quan các chủ đề
ĐỐI TƯỢNG HỌC VIÊN
Dành cho các gia đình có con nhỏ, bố mẹ mới sinh con lần đầu.
Các ba mẹ có con nhỏ 0 - 5 tuổi.
Những người chăm sóc trẻ: Bảo mẫu, giáo viên mầm non...
Các ba mẹ chuẩn bị sinh con muốn tìm hiểu kiến thức.
BẠN NHẬN ĐƯỢC GIÁ TRỊ GÌ
Về kiến thức:
Học viên hiểu được những kiến thức cơ bản về đặc điểm phát triển, sinh lý của trẻ theo từng giai đoạn, lứa tuổi.
Có kiến thức về phát triển tâm thần, vận động của trẻ ở từng giai đoạn phát triển.
Nhận biết được một số bệnh thường gặp của trẻ trong từng thời kì phát triển.
Về kỹ năng:
Ba mẹ thực hành được những kỹ năng chăm sóc trẻ, biêt cách theo dõi cân nặng, chiều cao cho con để đánh giá tăng trưởng.
Ba mẹ có kiến thức có thể giải thích cho con về sự phát triển của bản thân ở từng lứa tuổi phát triển.
THÔNG TIN KHÓA HỌC
Trẻ em là một cơ thể đang lớn và phát triển. Quá trình lớn và phát triển của trẻ cũng tuân theo các quy luật của tự nhiên, trải qua các giai đoạn, thời kì khác nhau. Ở mỗi giai đoạn trong quá trình phát triển sẽ có các đặc điểm sinh lý, sự phát triển về thể chất, tâm thần vận động khác nhau. Và cũng ở mỗi giai đoạn phát triển sẽ có những bệnh mà trẻ có thể gặp khác nhau. Hiểu được đặc điểm phát triển qua các thời kì ba mẹ có kiến thức để chăm sóc con tốt hơn cũng như đồng hành cùng con khôn lớn và phát triển được tốt nhất.
THÔNG TIN GIẢNG VIÊN
Chức danh: Bác sĩ Phạm Thị Thắm
Trình độ chuyên môn: BSCKI chuyên ngành Nhi khoa
Quá trình hoạt động: 10 năm khám và điều trị Nhi, khám tư vấn tiêm chủng, dinh dưỡng
NỘI DUNG KHOÁ HỌC
CHƯƠNG 1: CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ
Bài 1: Vì sao phải chia các giai đoạn phát triển của trẻ? Tệp tin
Hạn chế Không hiện hữu trừ khi: You are not a(n) Khách vãng lai
Bài 2: Đặc điểm phát triển thời kì bào thai Tệp tin
Hạn chế Không hiện hữu trừ khi: You are not a(n) Khách vãng lai
Bài 3: Đặc điểm phát triển thời kì sơ sinh Tệp tin
Hạn chế Không hiện hữu trừ khi: You are not a(n) Khách vãng lai
Bài 4: Đặc điểm phát triển thời kì bú mẹ (nhũ nhi) Tệp tin
Hạn chế Không hiện hữu trừ khi: You are not a(n) Khách vãng lai
Bài 5: Đặc điểm phát triển thời kì răng sữa Tệp tin
Hạn chế Không hiện hữu trừ khi: You are not a(n) Khách vãng lai
Bài 6: Đặc điểm phát triển thời kì thiếu niên Tệp tin
Hạn chế Không hiện hữu trừ khi: You are not a(n) Khách vãng lai
Bài 7: Đặc điểm phát triển thời kì dậy thì Tệp tin
Hạn chế Không hiện hữu trừ khi: You are not a(n) Khách vãng lai
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU TĂNG TRƯỞNG THỂ CHẤT CỦA TRẺ EM
Bài 1: Vì sao cần theo dõi sự tăng trưởng của trẻ? Tệp tin
Hạn chế Không hiện hữu trừ khi: You are not a(n) Khách vãng lai
Bài 3: Tốc độ phát triển chiều dài/ chiều cao Tệp tin
Hạn chế Không hiện hữu trừ khi: You are not a(n) Khách vãng lai
Bài 4: Một số các chỉ số khác quan trọng đánh giá sự tăng trưởng Tệp tin
Hạn chế Không hiện hữu trừ khi: You are not a(n) Khách vãng lai
Bài 5: Biểu đồ tăng trưởng, hướng dẫn theo dõi trên bảng tăng trưởng Tệp tin
Hạn chế Không hiện hữu trừ khi: You are not a(n) Khách vãng lai
CHƯƠNG 3: SỰ PHÁT TRIỂN TÂM THẦN, VẬN ĐỘNG CỦA TRẺ
Bài 1.1: Sự phát triển tâm thần, vận động của trẻ là gì? (Phần 1) Tệp tin
Hạn chế Không hiện hữu trừ khi: You are not a(n) Khách vãng lai
Bài 2: Theo dõi sự phát triển tâm thần, vận động có lợi ích gì? Tệp tin
Hạn chế Không hiện hữu trừ khi: You are not a(n) Khách vãng lai
Bài 3: Phát triển tâm thần, vận động ở trẻ sơ sinh và nhũ nhi Tệp tin
Hạn chế Không hiện hữu trừ khi: You are not a(n) Khách vãng lai
Bài 5: Phát triển tâm thần, vận động ở trẻ 3 - 5 tuổi Tệp tin
Hạn chế Không hiện hữu trừ khi: You are not a(n) Khách vãng lai
Bài 6: Thực hành đánh giá sự phát triển của trẻ qua các bộ câu hỏi Tệp tin
Hạn chế Không hiện hữu trừ khi: You are not a(n) Khách vãng lai
BÀI KIỂM TRA CUỐI KHOÁ
Bài kiểm tra cuối khoá
Hạn chế Không hiện hữu trừ khi: You are not a(n) Khách vãng lai
Tính điểm điều kiện Hoàn thành khoá học
ĐIỀU KIỆN HOÀN THÀNH KHOÁ HỌC, CẤP CHỨNG NHẬN
1. Chứng nhận tham gia khóa học
Hoàn thành tất cả các bài giảng trong khóa học
2. Chứng nhận hoàn thành khóa học
Hoàn thành tất cả các bài giảng trong khóa học
Trả lời đạt tối thiểu 70% số điểm của bài kiểm tra cuối khóa.